ỦY BAN NHÂN DÂN H.BÌNH CHÁNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS QUI ĐỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NỘI QUY HỌC SINH
I/ THỜI GIAN HỌC TẬP:
1/ Buổi sáng: Học sinh có mặt tại trường trễ nhất lúc 6h45.
2/ Buổi chiều: Học sinh có mặt tại trường trễ nhất lúc 12h45.
II/ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Chuyên cần:
1.1/ Học sinh phải thực hiện tốt chuyên cần hàng ngày và tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt, học tập ngoại khóa của nhà trường; không tự ý trốn học, nghỉ học.
1.2/ Khi học sinh nghỉ học, Phụ huynh học sinh phải gửi đơn xin phép tại phòng Giám thị hoặc gọi điện báo Giáo viên chủ nhiệm.
1.3/ Khi học sinh nghỉ học trên 02 ngày Phụ huynh học sinh phải vào trường gặp Cán bộ quản lý nhà trường để xin phép.
2/ Học tập:
2.1/ Học sinh phải đi học đúng giờ; vào trễ phải đến phòng Giám thị xin giấy vào lớp.
2.2/ Học sinh vào lớp phải trật tự; học bài và làm bài đầy đủ; chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên bộ môn; tích cực tham gia các hoạt động học tập trên lớp; không làm việc khác trong giờ học.
3/ Đạo đức, tác phong:
3.1/ Học sinh mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường; áo phải có phù hiệu của trường; mang khăn quàng đỏ, mang giày đúng quy cách.
3.2/ Trong giờ học thể dục, học sinh phải mặc đồng phục thể dục có may phù hiệu và mang giày bata.
3.3/ Không để móng tay dài; không được sơn móng tay, chân; không được nhuộm tóc; đầu tóc phải gọn gàng, phù hợp với môi trường giáo dục.
3.4/ Nam sinh không đeo bông tai, nữ sinh không được đeo nhiều chiếc bông tai trên một lỗ tai; không dán, vẽ hình xăm trên cơ thể.
3.5/ Biết kính trên nhường dưới; chào hỏi lễ phép với cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường, chào hỏi khách đến trường. Yêu thương, đoàn kết giúp đỡ bạn bè và các em ở lớp dưới. Không gây sự, bè phái, đánh nhau hoặc nói tục chửi thề.
3.6/ Tư thế ngồi học phải ngay ngắn, nghiêm túc, ngồi đúng vị trí sơ đồ lớp. Khi giáo viên ra, vào lớp học sinh phải đứng nghiêm chào.
4/ Kỷ luật trật tự, vệ sinh môi trường:
4.1/ Phải xếp hàng ngay ngắn ở sân trước khi lên lớp vào đầu tiết. Không chạy nhảy, đùa giỡn, la hét khi di chuyển lên lớp và ra về. Không tập trung ở lan can trước phòng học khi vào lớp đầu giờ và sau khi ra chơi vào. Không tụ tập trước cổng trường.
4.2/ Trong các giờ học và giờ chuyển tiết không được phép ra khỏi lớp trừ khi có giáo viên cho phép. Khi đến học ở các phòng bộ môn phải di chuyển có trật tự, nhanh chóng.
4.3/ Không được xả rác; vẽ bậy trên bàn, trên tường; phải biết giữ vệ sinh chung trong và ngoài nhà trường.
4.4/ Không ăn quà vặt trong giờ học.
4.5/ Không đá banh, chạy xe trong sân trường.
4.6/ Không rượt đuổi, chơi các trò chơi mang tính bạo lực, hoặc có tính chất cờ bạc trong giờ ra chơi.
4.7/ Không lái xe mô tô, xe gắn máy, phải đội nón bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện.
4.8/ Không mang trang sức quý, tài sản có giá trị, điện thoại di động khi đến trường. Mọi mất mát nhà trường không chịu trách nhiệm.
III/ CÁC ĐIỀU CẤM HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC LÀM
1/ Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác.
2/ Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử.
3/ Làm việc khác; sử dụng điện thoại di động hoặc máy nghe nhạc trong giờ học; hút thuốc, uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang tham gia các hoạt động giáo dục.
4/ Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.
5/ Lưu hành, sử dụng các ấn phẩm độc hại, đồi truỵ; đưa thông tin không lành mạnh lên mạng; chơi các trò chơi mang tính kích động bạo lực, tình dục; tham gia các tệ nạn xã hội.
IV/ XỬ LÝ KỶ LUẬT
1/ Nếu vi phạm một trong các điều cấm trên học sinh sẽ bị xếp hạnh kiểm Yếu trong học kỳ.
2/ Tất cả lỗi vi phạm của học sinh sẽ được ghi nhận lại và là cơ sở để đánh giá kết quả xếp loại Hạnh kiểm cuối học kì và cuối năm học.
3/ Tùy theo theo lỗi vi phạm và mức độ vi phạm, học sinh sẽ bị xử lý: phê bình, khiển trách, cảnh cáo hoặc buộc thôi học.
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Văn Mười